Thứ Năm, 24 tháng 8, 2017

QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ CÁCH GHI NHÃN HÀNG HÓA PHÂN BÓN SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU

QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ CÁCH GHI NHÃN 
HÀNG HÓA PHÂN BÓN SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU 
---------


   Theo NĐ 43/2017/NĐ - CP ban hành ngày 14/4/2017 thay thế nghị định 89/2006/NĐ - CP về cách ghi nhãn hàng hóa.

   Theo đó, cách ghi nhãn của các hàng hóa phân bón lưu hành trên thị trường phải đảm bảo các quy định trong NĐ:
1. Nội dung bắt buộc phải thể hiện với hàng hóa Phân bón:

  •   Định lượng
  • Ngày sản xuất
  • Hạn sử dụng
  • Thành phàn hoặc thành lượng
  • Thông tin cảnh báo
  • Hướng dẫn sử dụng, bảo quản

2. Nội dung của nhãn phụ với hàng nhập khẩu
    Nội dung được dịch ra từ nhãn chính, ghi đầy đủ thông tin và bổ sung các thông tin còn thiếu theo yêu cầu bắt buộc của loại hàng hóa đó.
3. Cách đặt tên thương mại của sản phẩm  (Theo NĐ 202/2013/NĐ - CP về phân bón và cập nhật thêm theo bản dự thảo mới nhất thay thế nghị định 202)

  • Không vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục xã hội
  • Không đặt tên chỉ gồm các chữ số
  • không đặt trùng hoặc tương tự tới mức có khả năng gây nhầm lẫn với tên được ghi trên nhãn hiệu hàng hóa phân bón đã được đăng ký
  • Gây nhầm lẫn về bản chất, công dụng của phân bón

*** Một số yêu cầu mới theo bản dự thảo mới thay thế nghị định 202 về quản lý phân bón để khách hàng có thể tham khảo, nhằm chuẩn bị bao nhãn cho hàng hóa sắp tới được phù hợp, tránh lãng phí:
Theo điều 40, 41, 42 trong bản dự thảo:

Điều 40. Nguyên tắc đặt tên
 1. Tên thương phẩm của mỗi công thức thành phần, hàm lượng dinh dưỡng phân bón khi đăng ký không được trùng tên thương phẩm đã có trong Danh mục.
2. Tên thương phẩm không làm hiểu sai lệch về bản chất và công dụng của phân bón, phải thể hiện cách nhận biết về chủng loại phân bón, thành phần dinh dưỡng, thể hiện phương thức sử dụng bón lá hoặc bón rễ.
Điều 41. Nguyên tắc ghi nhãn phân bón
1. Phân bón lưu thông trong nước, xuất khẩu, nhập khẩu phải ghi nhãn phù hợp với quy định hiện hành về nhãn hàng hóa.
2. Nhãn phân bón phải được in trên bao bì phân bón ở vị trí dễ nhận biết, đầy đủ các nội dung quy định của nhãn mà không phải tháo rời các phần của bao gói.
3. Kích thước của nhãn phân bón do tổ chức, cá nhân tự xác định nhưng phải bảo đảm ghi đầy đủ nội dung bắt buộc theo quy định tại Điều 42 của Nghị định này.
4. Màu sắc của chữ, chữ số, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu, ký hiệu, ghi trên nhãn phải rõ ràng.
Đối với những nội dung bắt buộc trên nhãn thì chữ, chữ số phải có màu tương phản với màu nền của nhãn (ví dụ: đen - trắng, đen - vàng nhạt, nâu đậm - trắng, xanh tím than - trắng).
Chữ in trên nhãn có cỡ tối thiều là 14 (point), phông chữ Times New Roman (hoặc tương đương), không in chữ dọc, chéo hoặc uốn lượn.
Nếu in các hình ảnh, hinh vẽ minh họa không được in chìm dưới các nội dung bắt buộc phải ghi trên nhãn.
5. Ngôn ngữ ghi trên nhãn phân bón phải được ghi bằng tiếng Việt.
Các nội dung sau đây có thể ghi bằng các ngôn ngữ khác có gốc chữ La-tinh: tên các thành phần dinh dưỡng, hàm lượng của phân bón trong trường hợp không dịch ra tiếng Việt; tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân nước ngoài đăng ký, sản xuất phân bón.
6. Nội dung ghi trên nhãn phải trung thực, rõ ràng, chính xác, phản ánh đúng bản chất của phân bón (kể cả tờ hướng dẫn sử dụng), đúng với nội dung tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này và Quyết định công nhận phân bón được phép lưu hành.
Điều 42. Nội dung bắt buộc ghi trên nhãn phân bón thành phẩm
1. Loại phân bón;
2. Tên thương phẩm;
3. Tên, thành phần dinh dưỡng, hàm lượng;
4. Định lượng;
5. Số quyết định công nhận;
6. Ngày sản xuất;
7. Số lô sản xuất;
8. Hạn sử dụng;
9. Xuất xứ;
10. Thông tin tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón;
11. Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản;
12. Thông tin, cảnh báo an toàn.
--------------------------
Cần tư vấn, hỗ trợ thêm vui lòng liên hệ:
Phòng nghiệp vụ phân bón thuốc BVTV 
Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert 
Ms Hiền: 0903 541 599
Mail: lamhien.vietcert@gmail.com


Thứ Ba, 22 tháng 8, 2017

CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN, VÌ SAO NÊN CHỌN VIETCERT?

CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN, VÌ SAO NÊN CHỌN VIETCERT?

nguyên tắc công bố hợp quy


1. Đối tượng của công bố hợp quy là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành hoặc được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành. Công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc.
2. Việc công bố phù hợp quy chuẩn kỹ thuật dựa trên một trong hai trường hợp sau:
a) Kết quả chứng nhận hợp quy theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và do tổ chức chứng nhận được chỉ định thực hiện;
b) Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
Việc thử nghiệm phục vụ đánh giá hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
3. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa được quản lý bởi nhiều quy chuẩn kỹ thuật khác nhau thì tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký bản công bố hợp quy tại các cơ quan chuyên ngành tương ứng và dấu hợp quy chỉ được sử dụng khi sản phẩm, hàng hóa đó đã thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert

Trình tự công bố hợp quy- 0905283678


Điều 13. Trình tự công bố hợp quy
Việc công bố hợp quy được thực hiện theo các bước sau:
1. Bước 1: Đánh giá sự phù hợp đối tượng của công bố hợp quy với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (sau đây viết tắt là đánh giá hợp quy).
a) Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (bên thứ nhất) thực hiện.
Việc đánh giá hợp quy được thực hiện theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài thì tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định;
b) Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
2. Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan chuyên ngành do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định (sau đây viết tắt là cơ quan chuyên ngành).

VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert

Trình tự công bố hợp quy- 0905283678


Điều 13. Trình tự công bố hợp quy
Việc công bố hợp quy được thực hiện theo các bước sau:
1. Bước 1: Đánh giá sự phù hợp đối tượng của công bố hợp quy với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (sau đây viết tắt là đánh giá hợp quy).
a) Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (bên thứ nhất) thực hiện.
Việc đánh giá hợp quy được thực hiện theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài thì tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định;
b) Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
2. Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan chuyên ngành do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định (sau đây viết tắt là cơ quan chuyên ngành).

VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert

Thứ Năm, 17 tháng 8, 2017

Giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa


Điều 7. Giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa bao gồm Giải thưởng chất lượng quốc gia và giải thưởng của tổ chức, cá nhân.
2. Điều kiện, thủ tục xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia do Chính phủ quy định.
3. Điều kiện, thủ tục xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.

VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert
0905 283 678

yêu cầu về thiết bị sản xuất thuốc bảo vệ thực vật - trung tâm VIETCERT


3. Về thiết bị
a) Về thiết bị sản xuất
- Có thiết bị, dây chuyền sản xuất hoạt chất, thuốc kỹ thuật, sản xuất thành phẩm thuốc từ thuốc kỹ thuật và đóng gói thuốc bảo vệ thực vật;
- Có thiết bị đạt yêu cầu về an toàn theo quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
b) Về phương tiện vận chuyển và bốc dỡ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành đối với hàng nguy hiểm; phương tiện vận chuyển có hình đồ cảnh báo, báo hiệu nguy hiểm.
c) Về hệ thống xử lý chất thải
- Hệ thống xử lý khí thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 19:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
- Hệ thống xử lý nước thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT về nước thải công nghiệp;
- Hệ thống xử lý chất thải rắn đáp ứng quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.

VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert
0905283678

hệ thống quản lý chât lượng - trung tâm chứng nhận hợp quy VIETCERT


4. Về hệ thống quản lý chất lượng
a) Cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật phải có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 hoặc tương đương;
b) Có phòng thử nghiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm áp dụng theo ISO 17025:2005 hoặc tương đương.
Điều 4. Điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 63 của Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các điều kiện chi tiết sau:
1. Về nhân lực
Chủ cơ sở bán thuốc, người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, hóa học, lâm sinh hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ về thuốc bảo vệ thực vật do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp.
2. Về địa điểm
Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh viện; khi xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m.
3. Về kho thuốc bảo vệ thực vật
a) Đối với kho thuốc bảo vệ thực vật của cơ sở bán lẻ
- Khi xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m;
- Kho có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với mặt sàn, cách tường tối thiểu 20 cm.
b) Kho thuốc bảo vệ thực vật của cơ sở bán buôn đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.

VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert
0905283678

Thứ Tư, 16 tháng 8, 2017

LÀM THẾ NÀO ĐỂ ĐƯA CÁC SẢN PHẨM THUỐC BVTV RA THỊ TRƯỜNG?

LÀM THẾ NÀO ĐỂ ĐƯA CÁC SẢN PHẨM THUỐC BVTV RA THỊ TRƯỜNG?

  QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP QUY THUỐC BVTV
-----------------
Theo thông tư 21/2015/TT - BNPTNT ban hành ngày 8/6/2015 của Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn. Các sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật được sản xuất trong nước, nhập khẩu, gia công sang chai đóng gói trước khi đưa ra thị trường cần thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy.
Về quy trình cụ thể cho các đơn vị sản xuất, sang chai đóng gói, nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật như sau:
1. Các đơn vị sản xuất: 
Nhà máy sản xuất thuốc BVTV

- Nghiên cứu công thức thuốc 
- Xin giấy phép khảo nghiệm tại cục bảo vệ thực vật
- Tiến hành khảo nghiệm 
- Đăng ký danh mục => được cấp giấy Đăng ký thuốc
- Xin giấy phép đủ điều kiện sản xuất
- Tiến hành sản xuất thử 
- Chứng nhận hợp quy 
- Sản xuất đại trà đưa ra thị trường 
-Giám sát hàng năm 
2. Thuê gia công, sang chai, đóng gói 
-  Nghiên cứu công thức thuốc 
- xin giấy phép khảo nghiệm tại cục bảo vệ thực vật
- Tiến hành khảo nghiệm
- Đăng ký danh mục => được cấp giấy Đăng ký thuốc
- Ký hợp đồng gia công
- Tiến hành sản xuất thử
- Sản xuất đại trà đưa ra thị trường
-Giám sát hàng năm

 a. Hợp quy theo lô
- Xin giấy phép Nhập khẩu sản phẩm thuốc về khảo nghiệm
- Xin giấy phép khảo nghiệm tại cục bảo vệ thực vật
- Tiến hành khảo nghiệm
- Đăng ký danh mục => được cấp giấy Đăng ký thuốc
- Nhập khẩu về thương mại
- Tiến hành chứng nhận hợp quy + Kiểm tra nhà nước
- Thông quan => bán ra thị trường
b. Gia công sang chai, đóng gói lại
-   Xin giấy phép Nhập khẩu sản phẩm thuốc về khảo nghiệm
- Xin giấy phép khảo nghiệm tại cục bảo vệ thực vật
- Tiến hành khảo nghiệm
- Đăng ký danh mục => được cấp giấy Đăng ký thuốc
- Nhập khẩu về làm nguyên liệu
- Ký hợp đồng với đơn vị gia công
- Đăng ký chứng nhận hợp quy
- Công bố hợp quy
- Đưa hàng ra thị trường


 Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert được Bộ Nông nghiệp - Cục bảo vệ thực vật chỉ định trong hoạt động chứng nhận hợp quy Thuốc BVTV theo QĐ số 166 ngày 27/01/2016.
Với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
Mọi vấn đề thắc mắc, cần tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ
SĐT: 0903 541 599
Mail: Lamhien.vietcert@gmail.com

Thứ Hai, 14 tháng 8, 2017

PHÂN BÓN LÀ THẦN DƯỢC CỦA NHÀ NÔNG HAY LÀ LIỀU THUỐC ĐỘC GIẾT CHẾT CÂY TRỒNG???

PHÂN BÓN LÀ THẦN DƯỢC CỦA NHÀ NÔNG HAY LÀ LIỀU THUỐC ĐỘC GIẾT CHẾT CÂY TRỒNG???
Việt Nam, đất nước nông nghiệp lâu đời, đất nước tồn tại, phát triển trên cái nôi của nền nông nghiệp lúa nước. Từ một dân tộc lâm vào nạn đói kéo dài hàng thập kỉ, tới một đất nước đứng nhất nhì về xuất khẩu gạo.


     
Vậy là nhờ đâu?
Bên cạnh các chủ trương, chính sách của nhà nước, và phương thức canh tác, kĩ thuật canh tác thay đổi, thì cùng với đó là sự phát triển của ngành công nghiệp sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật. Sự phát triển mạnh mẽ của tri thức khoa học, và công nghệ trong lĩnh vực này đã giúp cây trồng phát triển một cách vượt trội, đạt năng suất tối ưu.

Thế nhưng, nay phân bón có thực sự là bạn của nhà nông, là thần dược của cây trồng, là “thuốc bảo vệ thực vật” ? hay đang là con dao hai lưỡi, do những loại phân bón giả, kém chất lượng đang giết cây trồng, giết chính cả những đơn vị sản xuất phân bón chất lượng?
Hậu quả của phân bón giả đã giết hại hàng ngàn hecta cây tiêu tại Tây Nguyên

(Ảnh sưu tầm)
Là đơn vị mang sứ mệnh lớn lao, đảm bảo cân bằng quyền lợi giữa bà con nông dân và doanh nghiệp, Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy Vietcert chúng tôi mong muốn là đại sứ cho chất lượng, là người nắm giữ niềm tin cho quý khách hàng và người tiêu dùng, vì thị trường phân bón chất lượng, vì một nền nông nghiệp phát triển tiên tiến.
Cùng với sự đầu tư máy móc trang thiết bị cho việc thử nghiệm, đặc biết là các chuyên gia, chuyên viên có kiến thức uyên thâm trong lĩnh vực phân bón, nông nghiệp. Và hơn hết chúng tôi luôn thực hiện đúng kim chỉ nam, tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình kiểm soát chất lượng, không vì lợi nhuận trước mắt mà bất chất lương tâm để những loại phân bón giả, phân bón kém chất lượng tràn  lan thị trường. 
Bạn là nhà nông, muốn biết thêm về cách chọn lựa phân bón, cần tư vấn về các đặc tính kĩ thuật trên phân bón để hiểu rõ hơn tính năng của nó. Hay bạn là một đơn vị sản xuất phân bón, cần được tư vấn về các vấn đề luật pháp về việc kiểm soát chất lượng sản phẩm của bạn được tốt nhất, được tin tưởng. Hãy đến với chúng tôi!!!
Nếu có bất kì mong muốn, tư vấn gì, xin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới.
Hãy để chúng tôi sánh bước cùng sự thành công của bạn!
Ms Hiền – Chuyên viên phòng Phân bón
Mobi:             0903 541 599
Mail:             lamhien.vietcert@gmail.com

Web:               http://vietcert.org/

VIETCERT - DOANH NGHIỆP TRẺ VƯƠN LÊN TOP ĐẦU NGÀNH CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY 
VIETCERT
     Là một doanh nghiệp trẻ, bắt đầu hoạt động trong lĩnh vực tư vấn chứng nhận chất lượng sản phẩm từ năm 2011. Nhưng nhờ lĩnh hội các kiến thức, kinh nghiệm của người đi trước. Sự đầu tư thông minh tập trung vào tri thức cá nhân, nâng cao trình độ tổ chức bằng cách hoàn thiện từng cá nhân. Và đặc biệt, luôn coi khách hàng là trung tâm, sự phục vụ khách hàng, lợi ích khách hàng được đặt lên hàng đầu. Nhờ vậy Vietcert đang ngày càng chiếm lĩnh thị trường, nhận được sự hài lòng và tín nhiệm cao từ hàng nghìn doanh nghiệp trên cả nước.
       Sự chuyên nghiệp, quy mô phát triển toàn quốc, trang thiết bị hiện đại, nguồn nhân lực chất lượng cao, tận tụy với công việc, Vietcert hứa hẹn là một trong những đơn vị hàng đầu trong ngành chất lượng, và đang dần vươn ra tầm khu vực, thế giới.

Thứ Sáu, 11 tháng 8, 2017

Hồ sơ công bố hợp quy đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh


2 . Hồ sơ công bố hợp quy đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
a) Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này;
b) Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịnh vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng)
c) Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được chỉ định;
d) Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008;
đ) Kế hoạch giám sát định kỳ;
e) Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: đối tượng được chứng nhận hợp quy; (số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy; tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy; phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng; mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá); kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận); thông tin bổ sung khác.
VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert
0905283678

CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG VIỆC CÔNG BỐ HỢP CHUẨN, CÔNG BỐ HỢP QUY



CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG VIỆC CÔNG BỐ HỢP CHUẨN, CÔNG BỐ HỢP QUY(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Kế hoạch kiểm soát chất lượng:
Mẫu 1. KHKSCL
28/2012/TT-BKHCN.
2. Bản công bố hợp chuẩn/công bố hợp quy:
Mẫu 2. CBHC/HQ
28/2012/TT-BKHCN.
3. Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn/công bố hợp quy:
Mẫu 3. TBTNHS
28/2012/TT-BKHCN.
4. Báo cáo tình hình tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn/công bố hợp quy:
Mẫu 4. BCTNHS
28/2012/TT-BKHCN.
5. Báo cáo đánh giá hợp chuẩn/hợp quy:
Mẫu 5. BCĐG
28/2012/TT-BKHCN.
VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert

Các loại thuốc bảo vệ thực vật không được phép đăng ký ở Việt Nam



Điều 6. Các loại thuốc bảo vệ thực vật không được phép đăng ký ở Việt Nam
1. Thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam (sau đây gọi là Danh mục cấm).
2. Thuốc thành phẩm hoặc hoạt chất trong thuốc thành phẩm có độc cấp tính loại I, II theo phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS), trừ thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc bảo vệ thực vật dùng để xông hơi khử trùng, thuốc trừ chuột; thuốc trừ mối hại công trình xây dựng, đê điều; thuốc bảo quản lâm sản mà lâm sản đó không dùng làm thực phẩm và dược liệu.
3. Thuốc bảo vệ thực vật có nguy cơ cao ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, vật nuôi, hệ sinh thái, môi trường, gồm:
a) Thuốc bảo vệ thực vật được cảnh báo bởi Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực Liên hợp quốc (FAO), Chương trình Môi trường của Liên hợp quốc (UNEP), Tổ chức Y tế thế giới (WHO); Thuốc bảo vệ thực vật có trong Phụ lục III của Công ước Rotterdam;
b) Thuốc bảo vệ thực vật hoá học là hỗn hợp của các loại thuốc bảo vệ thực vật có công dụng khác nhau (trừ sâu, trừ cỏ, trừ bệnh, điều hoà sinh trưởng) trừ thuốc xử lý hạt giống;
c) Thuốc bảo vệ thực vật chứa vi sinh vật gây bệnh cho người;
d) Thuốc bảo vệ thực vật gây đột biến gen, ung thư, độc sinh sản cho người;
đ) Thuốc bảo vệ thực vật hóa học đăng ký phòng trừ sinh vật gây hại thực vật hoặc điều hoà sinh trưởng cho cây ăn quả, cây chè, cây rau hoặc để bảo quản nông sản sau thu hoạch có độ độc cấp tính của hoạt chất hoặc thành phẩm thuộc loại III, IV theo GHS; thuộc nhóm clo hữu cơ; có thời gian cách ly ở Việt Nam trên 07 ngày.
4. Thuốc bảo vệ thực vật trùng tên thương phẩm với tên hoạt chất hoặc tên thương phẩm của thuốc bảo vệ thực vật khác trong Danh mục.
5. Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất methyl bromide.
6. Thuốc bảo vệ thực vật đăng ký để phòng trừ các loài sinh vật không phải là sinh vật gây hại thực vật ở Việt Nam.

7. Thuốc bảo vệ thực vật được sáng chế ở nước ngoài nhưng chưa được phép sử dụng ở nước ngoài. 
VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert

TƯ VẤN XÂY DỰNG, CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CƠ SỞ SP PHÂN BÓN VÔ CƠ PHÙ HỢP TCVN 1-2:2008 -----------------

TƯ VẤN XÂY DỰNG, CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CƠ SỞ SP PHÂN BÓN VÔ CƠ PHÙ HỢP TCVN 1-2:2008
-----------------
1. Tiêu chuẩn cơ sở là gì? 
    Tiêu chuẩn cơ sở (ký hiệu TCCS) là tiêu chuẩn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường do người đứng đầu Cơ sở xây dựng và công bố để áp dụng trong các hoạt động của cơ sở.

2. Hồ sơ công bố tiêu chuẩn cơ sở
-  Quyển công bố tiêu chuẩn cơ sở;
-  Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá công bố (chấp nhận tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài tương ứng thành tiêu chuẩn cơ sở, kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, kết quả thử nghiệm, đánh giá, phân tích và thực nghiêm) kèm theo quyết định ban hành;
- Bản sao phiếu đánh giá kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm (đối với hàng hoá cần nghiên cứu khảo nghiệm, thử nghiệm trước khi lưu thông). 

3. Yêu cầu  và căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở
- Yêu cầu đối với tiêu chuẩn cơ sở

Tiêu chuẩn cơ sở không được trái với quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật hiện hành.
Tiêu chuẩn cơ sở cần được xây dựng phù hợp với trình độ tiến bộ khoa học và công nghệ, đáp ứng được yêu cầu quản lý, sản xuất kinh doanh của cơ sở.

- Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở

Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng thực tiễn của cơ sở. Các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, khu vực hoặc nước ngoài tương ứng được khuyến khích sử dụng để xây dựng hoặc chấp nhận thành tiêu chuẩn cơ sở.

4. Loại và phương thức xây dựng tiêu chuẩn cơ sở

-  Loại tiêu chuẩn cơ sở
Tiêu chuẩn cơ sở có thể gồm các loại sau:
  • Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật;
  • Tiêu chuẩn phương pháp thử, phương pháp đo và hiệu chuẩn;
  • Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản;
  • Tiêu chuẩn quá trình;
  • Tiêu chuẩn dịch vụ;
  • Tiêu chuẩn môi trường.

Tùy theo loại hình, quy mô hoạt động, mục đích, yêu cầu quản lý nội bộ, các cơ sở có thể vận dụng cách thức phân loại trên hoặc bổ sung loại tiêu chuẩn mới để quy định về phân loại tiêu chuẩn một cách thích hợp cho cơ sở mình.

4. Phương thức xây dựng tiêu chuẩn cơ sở

Tiêu chuẩn cơ sở có thể được xây dựng theo những phương thức cơ bản sau:

- Chấp nhận tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài tương ứng thành tiêu chuẩn cơ sở;
- Xây dựng mới tiêu chuẩn cơ sở trên cơ sở sử dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, các kết quả thử nghiệm, đánh giá, phân tích và thực nghiệm;
- Sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn cơ sở hiện hành.

5. Trình tự, thủ tục xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở
     Tuỳ theo quy mô, loại hình sản xuất kinh doanh của cơ sở, trình tự, thủ tục xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở (sau đây viết tắt là TCCS) có thể bao gồm những bước như sau:
  • Lập kế hoạch xây dựng TCCS ;
  • Biên soạn dự thảo TCCS;
  • Tổ chức lấy ý kiến cho dự thảo TCCS;
  • Tổ chức hội nghị chuyên đề về dự thảo TCCS;
  • Xử lý ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo TCCS;
  • Lập hồ sơ dự thảo TCCS;
  • Thẩm tra dự thảo TCCS;
  • Công bố TCCS;
  • In ấn TCCS.

6.  Công bố  TCCS
       Người đứng đầu cơ sở xem xét và quyết định bằng văn bản về việc công bố TCCS . Hồ sơ dự thảo TCCS được lưu trữ tại cơ sở.
- Thể hiện nội dung và trình bày tiêu chuẩn cơ sở
-  Ký hiệu tiêu chuẩn cơ sở được thể hiện như sau:
- Số hiệu và năm ban hành tiêu chuẩn cơ sở được phân cách bằng dấu hai chấm (:)và được đặt sau ký hiệu TCCS;
- Chữ viết tắt tên cơ sở công bố (ban hành) tiêu chuẩn cơ sở được đặt sau năm ban hành tiêu chuẩn cơ sở và được phân cách bằng dấu gạch chéo.
Ví dụ: TCCS 27:2006/XXX là ký hiệu của tiêu chuẩn cơ sở có số hiệu là 27, do công ty có tên giao dịch viết tắt là XXX xây dựng và công bố năm 2006.
7. Nội dung tiêu chuẩn cơ sở cần có các phần sau:
Mục lục;
Phần thông tin mở đầu;
Phần cơ bản (phần khái quát, phần kỹ thuật);
Phần thông tin bổ sung.
Khuôn khổ, mẫu trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn cơ sở có thể tham khảo TCVN 1-2 về trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia. 3.3.3. Tiêu chuẩn cơ sở cần phải trình bày ngắn gọn, rõ ràng, chính xác, dễ đọc, không sai lỗi, không gây nhầm lẫn và hiểu thành nhiều nghĩa.

    Tiêu chuẩn cơ sở có thể đóng rời từng tiêu chuẩn hoặc thành từng tập tiêu chuẩn theo chủ đề hoặc đối tượng tiêu chuẩn.
Các trang của TCCS cần được đánh số và có thể được in dưới dạng tờ rời để thuận tiện cho việc bổ sung, huỷ bỏ hoặc thay thế nội dung. Tiêu chuẩn cơ sở có thể có tờ bìa hoặc không có tờ bìa.
Căn cứ hướng dẫn chung này, các cơ sở tổ chức xây dựng các quy trình, hướng dẫn cụ thể về xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở phù hợp với điều kiện, quy mô của cơ sở.
----------------------
Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert chuyên thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy Phân bón, thuốc BVTVhướng dẫn xây dựng TCCShồ sơ công bố, thử nghiệm mẫu phục vụ xây dựng TCCS, công bố hợp quy. Với đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chuyên viên nhiệt tình, thông thạo, thủ tục nhanh chóng, chúng tôi cam kết mang tới quý khách hàng dịch vụ đảm bảo chất lượng, độ tin cậy hài lòng cao nhất.
Hân hạnh được phục vụ quý Khách hàng.
Vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí
Ms Hiền - Phòng nghiệp vụ phân bón, thuốc BVTV 
SĐT: 0903 541 599 - 01683 797 717
Mail: Lamhien.vietcert@gmail.com


Thứ Ba, 8 tháng 8, 2017

THỦ TỤC NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU PHÂN BÓN

HỒ SƠ THỦ TỤC NHẬP KHẨU CÁC SẢN PHẨM PHÂN BÓN CẦN CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT
--------------------------------
-------------------------------

– Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính “Quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”. Trong đó, hồ sơ hải quan được quy định cụ thể tại Điều 16.
– Ngoài ra, khi nhập khẩu phân bón và nguyên liệu sản xuất phân bón, công ty bạn phải thực hiện quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành. Theo quy định tại Điều 27 Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn “Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản” thì:
“Điều 27. Nhập khẩu phân bón
1. Nhập khẩu có giấy phép
Thương nhân nhập khẩu phân bón thuộc các trường hợp dưới đây phải có Giấy phép:

  • a) Phân bón để khảo nghiệm;
  • b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí;
  • c) Phân bón chuyên dùng của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của công ty; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam, làm quà tặng, làm hàng mẫu;
  • d) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;
  • đ) Phân bón hoặc nguyên liệu để sản xuất các loại phân bón có tên trong Danh sách phân bón đã công bố hợp quy;
  • e) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học.

2. Nhập khẩu không cần giấy phép
Thương nhân nhập khẩu phân bón thuộc các trường hợp dưới đây không phải xin phép:
a) Phân bón có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành từ ngày 09 tháng 8 năm 2008 đến ngày 27 tháng 11 năm 2013.
b) Phân bón có tên trong Danh sách phân bón đã công bố hợp quy do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương công bố.”

3. Hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu được quy định cụ thể tại Điều 28 Thông tư số 04:

   1. Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón (Khai online trên phần mềm theo theo mẫu số 05)
   2. Tờ khai kỹ thuật từng loại phân bón (Khai online trên phần mềm theo theo mẫu số 06/TT ban hành Ban hành kèm theo Thông tư số 04 /2015/TT-BNNPTNT ngày  12   tháng 02   năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
   3. Bản sao chụp chứng thực các loại giấy tờ sau: (scan văn bản đính kèm vào phần mềm )
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp phải đăng ký) hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);
- Chứng minh thư hoặc hộ chiếu (đối với các cá nhân);
- Văn bản phê duyệt chương trình, dự án đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp dự án của nước ngoài tại Việt Nam) hoặc chương trình, dự án được doanh nghiệp phê duyệt theo quy định pháp luật;
4. Bản tiếng nước ngoài giới thiệu rõ về Thành phần, hàm lượng các chất dinh dưỡng; Công dụng, hướng dẫn sử dụng; Các cảnh báo đối với từng loại phân bón xin nhập khẩu; Kèm theo bản dịch đầy đủ sang tiếng Việt, có chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan dịch thuật hoặc của tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu (scan văn bản đính kèm vào phần mềm )
5. Nộp bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu, kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật hoặc của đơn vị đăng ký nhập khẩu Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale – CFS) do nước xuất khẩu cấp hoặc Giấy xác nhận phù hợp quy chuẩn hoặc Giấy xác nhận sản phẩm không nằm trong danh mục có chất cấm sử dụng của nước xuất khẩu hoặc bằng độc quyền sáng chế ((scan văn bản đính kèm vào phần mềm )
* Thời gian giải quyết:
- Thời gian xử lý, trả kết quả: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
* Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Nơi tiếp nhận: Bộ phận “một cửa” - Văn phòng Cục Bảo vệ thực vật
 ĐT: =
– Ngoài ra, khi nhập khẩu phân bón, đề nghị bạn đọc tham khảo quy định tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý phân bón” và các văn bản hướng dẫn để thực hiện.
Bạn đọc có thể theo dõi thông tin các văn bản tại mục VĂN BẢN PHÁP LUẬT trên Cổng thông tin điện tử Hải quan theo địa chỉ http://www.customs.gov.vn.
---------------------------------------------
Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert chúng tôi được BCT chỉ định trong hoạt động chứng nhận hợp quy phân bón , cam kết mang tới Quý khách hàng dịch vụ đảm bảo nhất, nhanh nhất, và hiệu quả nhất.
Hãy liên hệ Ms Hiền - phòng nghiệp vụ Phân bón để được tư vấn miễn phí.
Mobi: 0903 541 599
Mail: lamhien.vietcert

Thứ Sáu, 4 tháng 8, 2017

hệ thống quản lý chât lượng - trung tâm chứng nhận hợp quy VIETCERT

4. Về hệ thống quản lý chất lượng

a) Cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật phải có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 hoặc tương đương;
b) Có phòng thử nghiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm áp dụng theo ISO 17025:2005 hoặc tương đương.
Điều 4. Điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 63 của Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các điều kiện chi tiết sau:
1. Về nhân lực
Chủ cơ sở bán thuốc, người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, hóa học, lâm sinh hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ về thuốc bảo vệ thực vật do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp.
2. Về địa điểm
Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh viện; khi xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m.
3. Về kho thuốc bảo vệ thực vật
a) Đối với kho thuốc bảo vệ thực vật của cơ sở bán lẻ
- Khi xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m;
- Kho có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với mặt sàn, cách tường tối thiểu 20 cm.
b) Kho thuốc bảo vệ thực vật của cơ sở bán buôn đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.

VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert
0905283678
www.viertcert.org

hồ sơ đăng ký hợp chuẩn


Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn lập 02 (hai) bộ hồ sơ công bố hợp chuẩn, trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới Chi cục và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân. Thành phần hồ sơ được quy định như sau:
1. Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
a) Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư này);
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
c) Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
d) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
2. Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
a) Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư này);
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
c) Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư này) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
đ) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
e) Báo cáo đánh giá hợp chuẩn (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông tư này) kèm theo bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.

Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert
0905283678
www.vietcert.org