Thứ Ba, 27 tháng 6, 2017

THỦ TỤC NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU PHÂN BÓN

HỒ SƠ THỦ TỤC NHẬP KHẨU CÁC SẢN PHẨM PHÂN BÓN CẦN CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT
--------------------------------

– Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính “Quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”. Trong đó, hồ sơ hải quan được quy định cụ thể tại Điều 16.
– Ngoài ra, khi nhập khẩu phân bón và nguyên liệu sản xuất phân bón, công ty bạn phải thực hiện quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành. Theo quy định tại Điều 27 Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn “Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản” thì:
Điều 27. Nhập khẩu phân bón
1. Nhập khẩu có giấy phép
Thương nhân nhập khẩu phân bón thuộc các trường hợp dưới đây phải có Giấy phép:
a) Phân bón để khảo nghiệm;
b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí;
c) Phân bón chuyên dùng của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của công ty; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam, làm quà tặng, làm hàng mẫu;
d) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;
đ) Phân bón hoặc nguyên liệu để sản xuất các loại phân bón có tên trong Danh sách phân bón đã công bố hợp quy;
e) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học.
2. Nhập khẩu không cần giấy phép
Thương nhân nhập khẩu phân bón thuộc các trường hợp dưới đây không phải xin phép:
a) Phân bón có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành từ ngày 09 tháng 8 năm 2008 đến ngày 27 tháng 11 năm 2013.
b) Phân bón có tên trong Danh sách phân bón đã công bố hợp quy do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương công bố.


– Hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu được quy định cụ thể tại Điều 28 Thông tư số 04:


   1. Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón (Khai online trên phần mềm theo theo mẫu số 05)
   2. Tờ khai kỹ thuật từng loại phân bón (Khai online trên phần mềm theo theo mẫu số 06/TT ban hành Ban hành kèm theo Thông tư số 04 /2015/TT-BNNPTNT ngày  12   tháng 02   năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
   3. Bản sao chụp chứng thực các loại giấy tờ sau: (scan văn bản đính kèm vào phần mềm )
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp phải đăng ký) hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);
- Chứng minh thư hoặc hộ chiếu (đối với các cá nhân);
- Văn bản phê duyệt chương trình, dự án đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp dự án của nước ngoài tại Việt Nam) hoặc chương trình, dự án được doanh nghiệp phê duyệt theo quy định pháp luật;
4. Bản tiếng nước ngoài giới thiệu rõ về Thành phần, hàm lượng các chất dinh dưỡng; Công dụng, hướng dẫn sử dụng; Các cảnh báo đối với từng loại phân bón xin nhập khẩu; Kèm theo bản dịch đầy đủ sang tiếng Việt, có chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan dịch thuật hoặc của tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu (scan văn bản đính kèm vào phần mềm )
5. Nộp bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu, kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật hoặc của đơn vị đăng ký nhập khẩu Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale – CFS) do nước xuất khẩu cấp hoặc Giấy xác nhận phù hợp quy chuẩn hoặc Giấy xác nhận sản phẩm không nằm trong danh mục có chất cấm sử dụng của nước xuất khẩu hoặc bằng độc quyền sáng chế ((scan văn bản đính kèm vào phần mềm )
* Thời gian giải quyết:
- Thời gian xử lý, trả kết quả: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
* Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Nơi tiếp nhận: Bộ phận “một cửa” - Văn phòng Cục Trồng trọt - số 2 Ngọc Hà -Ba Đình -Hà Nội
 ĐT: 043.8234651 ; Email: vanphongctt@gmail.com 
– Ngoài ra, khi nhập khẩu phân bón, đề nghị bạn đọc tham khảo quy định tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý phân bón” và các văn bản hướng dẫn để thực hiện.
Bạn đọc có thể theo dõi thông tin các văn bản tại mục VĂN BẢN PHÁP LUẬT trên Cổng thông tin điện tử Hải quan theo địa chỉ http://www.customs.gov.vn.

---------------------------------------------
Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert chúng tôi được BCT chỉ định trong hoạt động chứng nhận hợp quy phân bón , cam kết mang tới Quý khách hàng dịch vụ đảm bảo nhất, nhanh nhất, và hiệu quả nhất.
Hãy liên hệ Ms Hiền - phòng nghiệp vụ Phân bón để được tư vấn miễn phí.
Mobi: 0903 541 599

PHƯƠNG THỨC VÀ HÌNH THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN

PHƯƠNG THỨC VÀ HÌNH THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN

PHƯƠNG THỨC VÀ HÌNH THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN
-------------***-----------------
Phân bón là sản phẩm được xếp vào nhóm 2 (sản phẩm hàng hóa tiềm ẩn nguy cơ gây mất  an toàn) Nên bắt buộc thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy trước khi ra thị trường

1. Về Hình thức chứng nhận:

- Theo bên thứ nhất: Là chính chủ doanh nghiệp sẽ lập bộ hồ sơ xin, nộp lên Sở ban ngành trực thuộc
- Theo bên thứ ba: Là thuê tổ chức được Bộ ngành trực thuộc chỉ định trong hoạt động chứng nhận hợp quy.

2. Về Phương thức đánh giá:

Có 8 phương thức, nhưng phương thức được dùng nhiều nhất trong lĩnh vực này là:
Phương thức 5: Với hàng hóa sản xuất trong nước (Đánh giá nhà máy, lấy mẫu thử nghiệm, và đánh giá giám sát, lấy mẫu thử nghiệm)
- Phương thức 7:  Chứng nhận hợp quy theo lô. Lấy mẫu thử nghiệm xác suất để đánh giá tổng thể. Và chủ yếu làm với hàng nhập khẩu.

----------------------------

Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert chúng tôi được BCT chỉ định trong hoạt động chứng nhận hợp quy phân bón , cam kết mang tới Quý khách hàng dịch vụ đảm bảo nhất, nhanh nhất, và hiệu quả nhất.
Hãy liên hệ Ms Hiền - phòng nghiệp vụ Phân bón để được tư vấn miễn phí.
Mobi: 0903 541 599


Thứ Tư, 21 tháng 6, 2017

PHÂN LOẠI PHÂN BÓN VÔ CƠ - VIETCERT - 0903 541 599

PHÂN LOẠI PHÂN BÓN VÔ CƠ - VIETCERT - 0903 541 599

1Phân bón rễ là loại phân bón được bón trực tiếp vào đất hoặc vào nước để cung cấp chất dinh dưỡng cho cầy trồng thông qua bộ rễ.
2Phân bón lá là loại phân bón dùng để tưới hoặc phun trực tiếp vào lá, thân cây trồng.
3Các chất dinh dưỡng đa lượng là các chất ở dạng cây trồng có thể dễ dàng hấp thu được: Đạm ký hiệu là N (tính bằng N tổng số); lân ký hiệu là P (tính bằng P2O hữu hiệu) và kali ký hiệu là K (tính bằng K2O hữu hiệu).
4Các chất dinh dưỡng trung lượng là các chất ở dạng cây trồng có thể dễ dàng hấp thu được: Can xi (được tính bằng Ca hoặc CaO), magiê (được tính bằng Mg hoặc MgO), lưu huỳnh (được tính bằng S) và silic (được tính bằng Si hoặc SiO2).
5Các chất dinh dưỡng vi lượng là các chất ở dạng cây trồng có thể dễ dàng hấp thu đượcBo (được tính bằng B), co ban (được tính bằng Co), đồng (được tính bằng Cu hoặc CuO), sắt (được tính bằng Fe), mangan (được tính bằng Mn hoặc MnO), molip đen (được tính bằng Mo) và kẽm (được tính bằng Zn hoặc ZnO).n
6Lô phân bón là tập hợp phân bón có số lượng xác định, có cùng tên gọi, mác, nhãn hiệu, bao bì giống nhau, đặc tính kỹ thuật như nhau do cùng một cơ sở sản xuất và thuộc cùng một bộ hồ sơ xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
7. Hoạt động phân bón vô cơ là việc thực hiện một trong số các hoạt động sản xuất phân bón vô cơ, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu phân bón vô cơ; sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác.

8Bản sao là bản có chứng thực hoặc đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện), bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản scan từ bản gốc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
----------------------------------------------------


  Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert chúng tôi được BCT chỉ định chứng nhận hợp quy phân bón , cam kết mang tới Quý khách hàng dịch vụ đảm bảo nhất, nhanh nhất, và hiệu quả nhất.
Hãy liên hệ Ms Hiền - phòng nghiệp vụ Phân bón để được tư vấn miễn phí.
Mobi: 0903 541 599

Mail: Nghiepvu1@vietcert.org



Thứ Sáu, 16 tháng 6, 2017

yêu cầu về thiết bị sản xuất thuốc bảo vệ thực vật - trung tâm VIETCERT


3. Về thiết bị
a) Về thiết bị sản xuất
- Có thiết bị, dây chuyền sản xuất hoạt chất, thuốc kỹ thuật, sản xuất thành phẩm thuốc từ thuốc kỹ thuật và đóng gói thuốc bảo vệ thực vật;
- Có thiết bị đạt yêu cầu về an toàn theo quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
b) Về phương tiện vận chuyển và bốc dỡ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành đối với hàng nguy hiểm; phương tiện vận chuyển có hình đồ cảnh báo, báo hiệu nguy hiểm.
c) Về hệ thống xử lý chất thải
- Hệ thống xử lý khí thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 19:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
- Hệ thống xử lý nước thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT về nước thải công nghiệp;
- Hệ thống xử lý chất thải rắn đáp ứng quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.

VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert
0905283678

hệ thống quản lý chât lượng - trung tâm chứng nhận hợp quy VIETCERT



4. Về hệ thống quản lý chất lượng
a) Cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật phải có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 hoặc tương đương;
b) Có phòng thử nghiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm áp dụng theo ISO 17025:2005 hoặc tương đương.
Điều 4. Điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 63 của Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các điều kiện chi tiết sau:
1. Về nhân lực
Chủ cơ sở bán thuốc, người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, hóa học, lâm sinh hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ về thuốc bảo vệ thực vật do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp.
2. Về địa điểm
Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh viện; khi xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m.
3. Về kho thuốc bảo vệ thực vật
a) Đối với kho thuốc bảo vệ thực vật của cơ sở bán lẻ
- Khi xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m;
- Kho có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với mặt sàn, cách tường tối thiểu 20 cm.
b) Kho thuốc bảo vệ thực vật của cơ sở bán buôn đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.

VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert
0905283678

xử lý hồ sơ hợp chuẩn

Điều 10. Xử lý hồ sơ công bố hợp chuẩn

Hồ sơ công bố hợp chuẩn gửi tới Chi cục được xử lý như sau:
1. Đối với hồ sơ công bố hợp chuẩn không đầy đủ theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp chuẩn, Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này tới tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
2. Đối với hồ sơ công bố hợp chuẩn đầy đủ theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp chuẩn, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp chuẩn để xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ công bố hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 3. TBTNHS quy định tại Phụ lục III Thông tư này). Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp hoặc có giá trị 03 (ba) năm kể từ ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận báo cáo đánh giá hợp chuẩn (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp chuẩn).
b) Trường hợp hồ sơ công bố hợp chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.

VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert
0905283678

Thứ Hai, 12 tháng 6, 2017

HỘI NGHỊ GÓP Ý DỰ THẢO NGHỊ ĐỊNH THAY THẾ NGHỊ ĐỊNH 202 VỀ QUẢN LÝ PHÂN BÓN - LẦN 2

HỘI NGHỊ GÓP Ý DỰ THẢO NGHỊ ĐỊNH THAY THẾ NGHỊ ĐỊNH 202 VỀ QUẢN LÝ PHÂN BÓN - LẦN 2

HỘI NGHỊ GÓP Ý DỰ THẢO NGHỊ ĐỊNH THAY THẾ NGHỊ ĐỊNH 202 VỀ QUẢN LÝ PHÂN BÓN - LẦN 2 - KHU VỰC PHÍA NAM 
-------------------------------------------------------
    Sáng nay, ngày 5/5 tại HCM vừa mới diễn ra hội nghị lần 2 thảo luận về nghị định thay thế nghị định 202 về quản lý phân bón do Cục bảo vệ thực vật chủ trì.
Nói qua về Nghị định mới này, có một số điểm mới so với nghị định 202, tuy nhiên về cơ bản vẫn giữ lại như nghị định 202. Việc quản lý có nhiều điểm khá tương đồng với việc quản lý thuốc bảo vệ thực vật như là:
-  Bắt buộc khảo nghiệm ==> đưa vào danh mục trước khi đưa ra thị trường
- Thay GPSX = > giấy chứng nhận đủ điều kiện
- Bắt buộc áp dụng ISO vào quá trình sản xuất
- Tới tháng 6 năm 2018 Tất cả các doanh nghiệp phải có phòng thử nghiệm để kiểm soát chất lượng 
Đã có hàng trăm nhà doanh nghiệp, chức năng, nhà quản lý của các tỉnh phía Nam có mặt để đóng góp ý kiến.

Buổi hội nghị đã ghi nhận rất nhiều ý kiến đóng góp từ các doanh nghiệp, các chia sẻ, nỗi lòng,
"nỗi khổ" về việc luật thay đổi thường xuyên của doanh nghiệp.
Về cơ bản, ý kiến cơ quan quản lý cấp sở thì cho rằng dự thảo còn khá sơ sài, phân cấp chưa rõ ràng, chưa hợp lý, đặc biệt là việc chính quyền phải chịu trách nhiệm về phân bón giả, phân bón kém chất lượng, trong khi chỉ được phân cấp quản lý đóng gói, ... mà khâu dẫn đến kém chất lượng lại nằm ở việc sản xuất.
Còn về các doanh nghiệp nhận định, dự thảo này chẳng có thay đổi được là mấy, có chăng chỉ là sự thêm về khảo nghiệm, danh mục. Dù có đưa ra nhiều quy định, mà quản lý không chặt thì cũng sẽ gây ra tình trạng làm giả. Nên cần đưa ra một quy chuẩn chung, doanh nghiệp nào đạt được, làm được thì làm, và cùng với quy luật thị trường sẽ tự đào thải. Và các DN cũng rất vui mừng, đồng tình về việc gộp chung 1 Bộ quản lý, tuy nhiên cũng không khỏi lo lắng về các sản phẩm đã làm từ trước có được công nhận sau khi luật thay đổi hay không.

    Về cá nhân tôi làm bên ngành  chất lượng, chỉ mong muốn các thủ tục hành chính được giảm tối đa nhất giúp các doanh nghiệp chân chính có thể tập trung làm ăn. Còn với các nhà quản lý, việc muốn đạt hiệu quả hay không không chỉ là các giải pháp trên giấy, mà cần sự quan tâm, vào cuộc thực sự của các cấp các ngành. Đặc biệt là trên ban hành thì dưới cần thực hiện nghiêm túc và trên tinh thần hỗ trợ doanh nghiệp cùng đưa ngành đi lên.
      Lưu ý: Cho tới khi văn  bản luật mới có hiệu lực thì các văn bản cũ vẫn còn hiệu lực và các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu phân bón vẫn phải tuân thủ các điều luật trong NĐ 202, TT41 và thông tư 29. Và những chỉ định, công nhận, giấy phép cũ sẽ vẫn được kế thừa khi nghị định mới ra đời.
Dự thảo luật lần 2
Phụ lục dự thảo

---------------------------------------------
Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert chúng tôi được BCT chỉ định trong hoạt động chứng nhận hợp quy phân bón , cam kết mang tới Quý khách hàng dịch vụ đảm bảo nhất, nhanh nhất, và hiệu quả nhất.
Hãy liên hệ Ms Hiền - phòng nghiệp vụ Phân bón để được tư vấn miễn phí.
Mobi: 0903 541 599
Các đơn vị sản xuất phân bón hiện đang rất hoang mang, lo lắng về những thay đổi trong văn bản luật thay thế nghị định 202.

Thứ Năm, 8 tháng 6, 2017

yêu cầu về thiết bị sản xuất thuốc bảo vệ thực vật - trung tâm VIETCERT

3. Về thiết bị
a) Về thiết bị sản xuất
- Có thiết bị, dây chuyền sản xuất hoạt chất, thuốc kỹ thuật, sản xuất thành phẩm thuốc từ thuốc kỹ thuật và đóng gói thuốc bảo vệ thực vật;
- Có thiết bị đạt yêu cầu về an toàn theo quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
b) Về phương tiện vận chuyển và bốc dỡ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành đối với hàng nguy hiểm; phương tiện vận chuyển có hình đồ cảnh báo, báo hiệu nguy hiểm.
c) Về hệ thống xử lý chất thải
- Hệ thống xử lý khí thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 19:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
- Hệ thống xử lý nước thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT về nước thải công nghiệp;
- Hệ thống xử lý chất thải rắn đáp ứng quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.

VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert
0905283678

Thứ Tư, 7 tháng 6, 2017

THỦ TỤC THÔNG QUAN VÀ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU – 0903 541 599

THỦ TỤC THÔNG QUAN VÀ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU – 0903 541 599

-----------------


Phân bón vô cơ là hàng hóa thuộc nhóm 2, loại hàng hóa bắt buộc thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy và kiểm tra nha nước trước khi đưa hàng ra thị trường.
Về quy trình:
1. Đơn vị chứng nhận ĐK chứng nhận hợp quy trước khi hàng về 

2. Hàng về cảng, mở tờ khai tại hải quan  đồng thời kết hợp đơn vị chứng nhận kiểm tra hàng, lấy mẫu tại chỗ, tiến hành thử nghiệm.
Lúc đó, đơn vị chứng nhận sẽ cấp cho đơn vị công văn giải tỏa kho hàng, để tiến hành đưa hàng về kho niêm phong bảo quản, giúp tiết kiệm chi phí lưu hàng tại cảng.

3. Khi có kết quả thử nghiệm, nếu kết quả đạt đơn vị chứng nhận cấp CC, QĐ, doanh nghiệp chuẩn bị bộ hồ sơ ( Giấy CN hợp quy + hồ sơ nhập khẩu ) tiến hành Kiểm tra nhà nước với đơn vị có chức năng.
Sau 2-3 ngày làm việc, đơn vị có chức năng kiểm tra nhà nước ra thông báo kiểm tra.
4. Hoàn tất giấy tờ. Đơn vị mang Giấy chứng nhận + Hồ sơ nhập khẩu + giấy  Kiểm tra nhà nước ==> Thông quan kho hàng ==> Đưa hàng ra thị trường.
Riêng với phân bón lá và phân bón hữu cơ, bộ NNVPTNT không yêu cầu bước kiểm tra nhà nước này 
__________________________

Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert chúng tôi được BCT chỉ định chứng nhận hợp quy phân bón , cam kết mang tới Quý khách hàng dịch vụ đảm bảo nhất, nhanh nhất, và hiệu quả nhất.
Hãy liên hệ Ms Hiền - phòng nghiệp vụ Phân bón để được tư vấn miễn phí.
Mobi: 0903 541 599

Thứ Ba, 6 tháng 6, 2017

Điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vậ

Điều 3. Điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

Tổ chức sản xuất thuốc bảo vệ thực vật phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 61 của Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các điều kiện chi tiết sau:
1. Về nhân lực
a) Người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất (giám đốc hoặc phó giám đốc phụ trách sản xuất của nhà máy hoặc quản đốc phân xưởng sản xuất) có trình độ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành hóa học, bảo vệ thực vật, lâm sinh;
b) Người lao động trực tiếp sản xuất thuốc bảo vệ thực vật được bồi dưỡng kiến thức về an toàn hóa chất hoặc thuốc bảo vệ thực vật và có Giấy chứng nhận do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hóa chất hoặc bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp.
2. Về nhà xưởng, kho bảo quản thuốc bảo vệ thực vật
a) Nhà xưởng, kho bảo quản thuốc bảo vệ thực vật được bố trí trong khu công nghiệp đáp ứng quy định của khu công nghiệp. Nhà xưởng, kho bảo quản thuốc bảo vệ thực vật ngoài khu công nghiệp khi xây dựng phải cách trường học, bệnh viện, chợ tối thiểu 500 m;
b) Đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
a) Về thiết bị sản xuất
- Có thiết bị, dây chuyền sản xuất hoạt chất, thuốc kỹ thuật, sản xuất thành phẩm thuốc từ thuốc kỹ thuật và đóng gói thuốc bảo vệ thực vật;
- Có thiết bị đạt yêu cầu về an toàn theo quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
b) Về phương tiện vận chuyển và bốc dỡ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành đối với hàng nguy hiểm; phương tiện vận chuyển có hình đồ cảnh báo, báo hiệu nguy hiểm.
c) Về hệ thống xử lý chất thải
- Hệ thống xử lý khí thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 19:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
- Hệ thống xử lý nước thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT về nước thải công nghiệp;
- Hệ thống xử lý chất thải rắn đáp ứng quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.
4. Về hệ thống quản lý chất lượng
a) Cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật phải có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 hoặc tương đương;

b) Có phòng thử nghiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm áp dụng theo ISO 17025:2005 hoặc tương đương.
VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert

công bố hợp quy- trung tâm chứng nhận hợp quy VietCert

. Việc công bố hợp quy được thực hiện như sau:

Bước 1: Đánh giá hợp quy của đối tượng công bố với quy chuẩn kỹ thuật.
a) Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định hoặc do tổ chức, cá nhân tự công bố hợp quy;
b) Trường hợp tự đánh giá hợp quy thì tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định;
c) Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy, công bố phù hợp quy định.
Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn  nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký sản xuất, kinh doanh.
VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert
0905283678

Thứ Hai, 5 tháng 6, 2017

QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN

QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN

Từ năm 2016, những đơn vị sản xuất phân bón trong nước đã luôn phải thay đổi sản xuất, từ nhà máy, nhân lực, kỹ thuật để phù hợp với yêu cầu đưa ra theo NĐ 202/2013/NĐ - CP. 
Theo đó, để các đơn vị sản xuất phân bón muốn đưa sản xuất ra thị trường. 
Đối với phân bón vô cơ:
2. Khảo nghiệm đối với phân bón chưa đạt hàm lượng trong thông tư 29/2014/TT - BCT
3. Đăng ký chứng nhận hợp quy với đơn vị chứng nhận được BCT chỉ định
4. Chứng nhận hợp quy ==> công bố hợp quy tại Sở công thương.
5. Sản xuất phân bón ==> Lưu hành thị trường.

     Với những yêu cầu này, Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert chúng tôi, cam kết mang tới Quý khách hàng dịch vụ đảm bảo nhất, nhanh nhất, và hiệu quả nhất.
Hãy liên hệ Ms Hiền - phòng nghiệp vụ Phân bón để được tư vấn miễn phí.
Mobi: 0903 541 599
Mail: Nghiepvu1@vietcert.org




Thứ Năm, 1 tháng 6, 2017

NHỮNG LOẠI PHÂN BÓN NHẬP KHẨU KHÔNG CẦN CHỨNG NHẬN HỢP QUY THEO TT 41/2014/TT - BNPTNT

NHỮNG LOẠI PHÂN BÓN NHẬP KHẨU KHÔNG CẦN CHỨNG NHẬN HỢP QUY THEO TT 41/2014/TT - BNPTNT

Theo Điều 10, NĐ 41/2013/NĐ - BNPTNT với những sản phẩm phân bón để nghiên cứu, khảo nghiệm, hàng mẫu, phân bón quá cảnh, gia công sẽ không phải làm hợp quy, và thực hiện theo NĐ số 187/2013/NĐ - CP về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế. 

---------------------------------------***---------------------------------
Điều 10. Giấy tờ, tài liệu để nhập khẩu phân bón hữu cơ và phân bón khác
1. Trường hợp nhập khẩu để kinh doanh
Ngoài các giấy tờ, tài liệu theo quy định của pháp luật về nhập khẩu hàng hóa, tổ chức, cá nhân khi nhập khẩu phân bón hữu cơ, phân bón khác phải xuất trình cho Cơ quan Hải quan giấy tờ, tài liệu sau:
a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong đó có ngành nghề phân bón do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Bản sao chứng thực hoặc bản sao mang theo bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận hợp quy hoặc phiếu kết quả thử nghiệm lô phân bón nhập khẩu do Phòng thử nghiệm phân bón được chỉ định cấp hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm/Giấy chứng nhận do một tổ chức thử nghiệm hoặc tổ chức chứng nhận phân bón của nước ký kết Hiệp định/Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau (MRA) với Việt Nam cấp.

2. Trường hợpnhập khẩu để nghiên cứu, khảo nghiệm, làm hàng mẫu, nguyên liệu để sản xuất phân bón hữu cơ, phân bón khác và các trường hợp khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
-----------------------------------------
  Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert chúng tôi được BCT chỉ định chứng nhận hợp quy phân bón , cam kết mang tới Quý khách hàng dịch vụ đảm bảo nhất, nhanh nhất, và hiệu quả nhất.
Hãy liên hệ Ms Hiền - phòng nghiệp vụ Phân bón để được tư vấn miễn phí.
Mobi: 0903 541 599
Mail: Nghiepvu1@vietcert.org